-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 30/NH-QĐ NGÀY 17/3/1989
VỀ VIỆC BAN HÀNH THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9/2/1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản lý Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 55/CT ngày 10/3/1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao cho Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Ban hành theo Quyết định này Thể lệ tiền gửi tiết kiệm.
Điều 2. - Bản thể lệ này thi hành từ ngày 16/3/1989. Các thể lệ tiền gửi tiết kiệm ban hành trước ngày 16/3/1989 hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. - Các đồng chí Chánh văn phòng, Tổng giám đốc Ngân hàng chuyên doanh, Vụ trưởng, Viện trưởng, Trưởng ban ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng chuyên doanh tỉnh, thành phố, đặc khu và khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỂ LỆ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
(Ban hành theo Quyết định số 30-NH/QĐ ngày 17/3/1989
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Điều 1. - Thể lệ tiền gửi tiết kiệm nhằm động viên người có tiền gửi vào Ngân hàng, góp phần cùng Nhà nước có thêm vốn phát triển sản xuất - kinh doanh, được hưởng lãi và được Nhà nước bảo hộ.
Điều 2. - Người gửi tiền theo các thể thức thanh toán tiền gửi tiết kiệm dưới đây được hưởng các quyền lợi:
a) Tiết kiệm không kỳ hạn có lãi được hưởng lãi hàng tháng.
Người gửi tiền được rút tiền lãi hàng tháng, nếu không rút tiền lãi thì cuối mỗi quý Ngân hàng tính lãi để nhập tiền lãi vào vốn cho người gửi tiền.
b) Tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng có lãi là hình thức gửi gọn lấy gọn, lấy gốc và lãi một lần. Rút vốn trước hạn không được hưởng lãi.
Khi đến hạn, nếu người gửi không rút ra thì Ngân hàng chủ động nhập lãi vào vốn và xem như gửi tiếp kỳ hạn mới theo kỳ hạn đã gửi trước đó.
Điều 3. - Người gửi tiền được Ngân hàng giao cho sổ tiết kiệm do Ngân hàng phát hành, trong sổ phải ghi đúng số tiền đã gửi. Gửi tiền nơi nào thì rút tiền nơi đó; người gửi có thể uỷ quyền kèm theo giấy chứng minh của mình cho người khác gửi và lĩnh thay.
Trường hợp mất sổ tiết kiệm thì người gửi báo ngay cho nơi gửi tiền biết để làm thủ tục theo dõi báo mất. Khi đến báo mất, Ngân hàng kiểm tra lại, nếu đã bị kẻ gian lĩnh rồi thì người mất sổ phải chịu thiệt hại.
Điều 4. - Người gửi hiện có sổ tiết kiệm không kỳ hạn có lãi và tiết kiệm kỳ hạn 3 năm và 5 năm gửi trước ngày 16/3/1989 hiện vẫn còn số dư đều được công nhận chuyển sang các thể thức tiết kiệm mới tương ứng.
Điều 5. - Các Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm có trách nhiệm:
- Tổ chức phục vụ việc gửi và rút tiền thuận lợi, nhanh chóng, bảo đảm quyền lợi cho người gửi tiền.
- Giữ bí mật số tiền gửi, tên và địa chỉ người gửi tiền.
- Ngân hàng không làm đúng gây thiệt hại cho người gửi phải bồi thường thiệt hại và trích vào lợi nhuận để lại của Ngân hàng trả cho người gửi, đồng thời xử lý quy trách nhiệm vật chất đối với người làm sai.
Điều 6. - Vụ trưởng Vụ chế độ, Vụ trưởng Vụ kế toán - tài vụ Ngân hàng Trung wơng chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thể lệ này.
Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Bản PDF |
File đính kèm: |
1503195054177_163965272645_30-NH_QD_37729.doc |
Về việc ban hành Thể lệ tiền gửi tiết kiệm | |||
Số kí hiệu | 30/NH-QĐ | Ngày ban hành | 17/03/1989 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/03/1989 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Kinh tế, Xã hội |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Các Bộ, cơ quan ngang bộ | Chưa xác định | Lữ Minh Châu |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác