Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/03/2016

THÔNG TƯ

Quy định về điều kiện tập luyện và thi đấu môn ô tô thể thao địa hình

______________________

 

Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 10 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Thể dục, th thao;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về điều kiện tập luyện và thi đu môn ô tô thể thao địa hình.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về điều kiện chuyên môn trong tập luyện và thi đấu môn Ô tô thể thao địa hình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu môn Ô tô thể thao địa hình tại Việt Nam.

Điều 3. Điều kiện chung về địa điểm thi đấu

1. Có đường đua phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

2. Địa điểm tổ chức thi đấu phải có khu vực kiểm tra xe, đỗ xe, sửa chữa xe, nhà vệ sinh.

3. Có sơ đồ mặt cắt đường đua đánh dấu các điểm quan trọng trên đường đua; chỉ dẫn chi tiết về các quy tắc giao thông trên đường đua; bản đồ chi tiết khu vực xuất phát, khu vực đích, khu vực thi đấu.

4. Hàng rào bảo vệ khu vực trước vạch đích và sau vạch đích.

5. Hàng rào ngăn cách giữa đường đua và khán giả được đặt cách mép đường đua ít nhất 20 m. Tại những khúc cua của đường đua trên cát, hàng rào ngăn cách giữa đường đua và khán giả phải được đặt cách mép đường đua ít nhất 50m.

6. Có ít nhất 01 xe cứu thương, 01 bác sỹ và 03 y tá; có đủ cơ số thuốc và dụng cụ để sơ cứu ban đầu.

7. Phải bố trí điểm cấp cứu tại các khu vực nguy hiểm trên đường đua; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.

8. Có phương án, phương tiện cứu hộ xe thi đấu.

9. Có bình chữa cháy và lực lượng chuyên trách công tác cứu hỏa.

10. Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ tại các địa điểm thi đấu và địa điểm tổ chức các buổi lễ chính thức theo quy định của pháp luật.

11. Địa điểm tổ chức thi đấu phải được đại diện kỹ thuật do tổ chức xã hội nghề nghiệp về Ô tô địa hình thể thao quốc gia hoặc Ban tổ chức giải đấu chỉ định kiểm tra trước 03 ngày kể từ ngày diễn ra hoạt động thi đấu và trong suốt quá trình diễn ra giải đấu. Đại diện kỹ thuật có quyền dừng thi đấu nếu thấy không đảm bảo an toàn cho các thành viên.

Điều 4. Điều kiện về đường đua môn Ô tô thể thao địa hình

1. Đường đua được làm nhân tạo hoặc dựa vào địa hình tự nhiên theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu.

2. Có cọc, băng và biển báo hiệu đánh dấu đường đua.

3. Có biển đánh dấu và báo hiệu chướng ngại vật hoặc các khu vực nguy hiểm trên đường đua.

4. Việc tổ chức thi đấu tại đường đua trên địa hình tự nhiên phải tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị

1. Có thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải.

2. Có phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các đội trong quá trình thi đấu.

3. Có trang thiết bị phục vụ bộ phận trọng tài của giải gồm: Bộ đàm, cờ, còi báo hiệu, đồng hồ, bảng báo giờ, loa, băng xuất phát, băng đích, thiết bị kiểm tra độ an toàn, kích thước và trọng lượng của các xe thi đấu.

Điều 6. Điều kiện về xe thi đấu

Tất cả các chủng loại xe trước khi tham gia thi đấu phải được kiểm tra đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

1. Nếu là xe mui trần, mui hở phải có khung chống lật (khung bảo vệ): làm bằng ống có đường kính tối thiểu 30mm và độ dày tối thiểu 3mm với ống thép hoặc 5mm với ống nhôm được hàn hoặc bắt trực tiếp vào khung xe hoặc sàn xe (body) qua ít nhất 6 điểm (tấm đế).

- Tấm đế có kích thước tối thiểu 100mm x 100mm x 5mm.

...............

Điều 10. Trách nhiệm ca tổ chức, cá nhân

Tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức giải thi đấu Ô tô thể thao địa hình có trách nhiệm:

1. Đảm bảo các điều kiện chuyên môn theo quy định của Thông tư này.

2. Báo cáo hoặc xin phép tổ chức bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

3. Báo cáo kết quả tổ chức thi đấu cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật sau khi kết thúc thi đấu.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân khi tổ chức tập luyện và thi đấu môn Ô tô thể thao địa hình vi phạm các quy định tại Thông tư này.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/03/2016
Quy định về điều kiện tập luyện và thi đấu môn ô tô thể thao địa hình
Số kí hiệu 18/2015/TT-BVHTTDL Ngày ban hành 31/12/2015
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/03/2016
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Trưởng Hoàng Tuấn Anh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/03/2016

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 18/2015/TT-BVHTTDL

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
31/12/2015 Văn bản được ban hành 18/2015/TT-BVHTTDL
01/03/2016 Văn bản có hiệu lực 18/2015/TT-BVHTTDL
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh