-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 1: Thay cụm từ “giai đoạn 2011-2020” thành “giai đoạn 2017-2025”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 1 như sau:
“b) Đối tượng áp dụng: Tổ chức áp dụng hệ thống, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến; đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương; có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.
Không hỗ trợ trong trường hợp việc áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn mà theo quy định bắt buộc phải áp dụng.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1:
“a) Đối với tổ chức áp dụng hệ thống, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến:
Hỗ trợ 30% tổng chi phí tư vấn, đánh giá được cấp giấy chứng nhận, chi phí xây dựng, áp dụng (nhưng không vượt quá 50 triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 50001, ISO 31000, mô hình quản lý Lean.
Hỗ trợ 30% tổng chi phí tư vấn, đánh giá được cấp giấy chứng nhận, chi phí xây dựng, áp dụng (nhưng không vượt quá 40 triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn SA 8000, ISO 26000, OHSAS 18001, áp dụng công cụ quản lý KPI; ISO 9001, GMP, ISO/IEC 17025, ISO 22000, ISO/IEC 27001;TQM, 5S, KAIZEN, SIX SIGMA, QCC, SPC, 7 Tools.
b) Đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng:
Hỗ trợ 30 triệu đồng (Ba mươi triệu đồng) đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
Tổ chức đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia: Hỗ trợ 20 triệu đồng (Hai mươi triệu đồng) đối với tổ chức đạt giải vàng chất lượng Quốc gia; Hỗ trợ 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đồng) cho tổ chức đạt giải bạc chất lượng Quốc gia.
c) Đối với tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn:
Hỗ trợ 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đồng) cho tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Hỗ trợ 10 triệu đồng (Mười triệu đồng) cho tổ chức có hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia.
Trong trường hợp tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận nhiều tiêu chuẩn thì chỉ được nhận hỗ trợ mức có giá trị cao nhất."
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Bản PDF |
14-2017-nq-hđnd-pdf-2509509744731714.pdf |
File đính kèm: |
nq-14-2017-nq-hđnd-doc-2509509090883414.doc |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn | |||
Số kí hiệu | 14/2017/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 13/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Hội đồng nhân dân tỉnh | Chủ tịch HĐND Tỉnh | Bùi Văn Hải |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/07/2017 | Văn bản được ban hành | 14/2017/NQ-HĐND | |
01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | 14/2017/NQ-HĐND |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác