Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/10/2009

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2009/QĐ - UBND ngày 25 tháng 09 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định chi tiết về việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành, áp dụng; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; trình bày và thể hiện nội dung; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang.

2. Những nội dung khác không trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh Bắc Giang, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

Có 2 cấp quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương là quy chuẩn kỹ thuật do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi quản lý của tỉnh đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường của tỉnh.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đề xuất, tiếp nhận xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Mọi tổ chức, cá nhân có đề xuất về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật địa phương gửi đề nghị bằng văn bản đến các cơ quan được phân công quản lý về quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định tại Điều 13 của Quy định này, đồng thời gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Các cơ quan nhận được đề nghị chủ động phối hợp với các ngành liên quan, xem xét đề xuất; chậm nhất trong vòng 30 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề xuất việc chấp nhận hay không chấp nhận đưa vào dự thảo kế hoạch.

Điều 5. Lập, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Lập dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương gồm có kế hoạch 5 năm và hàng năm. Kế hoạch 5 năm được xây dựng vào quý II của năm trước năm bắt đầu kế hoạch 5 năm. Kế hoạch hàng năm được xây dựng vào quý II của năm trước.

a) Căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước, các cơ quan chủ trì tổ chức việc lập dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong lĩnh vực được UBND tỉnh phân công quản lý (theo mẫu Phụ lục I và Phụ lục II của quy định này) gửi Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Căn cứ danh mục dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ gửi dự thảo kế hoạch đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến; đồng thời thông báo việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn xin ý kiến là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến.

Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp các ý kiến góp ý, phối hợp với các cơ quan chủ trì xử lý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình UBND tỉnh.

Dự thảo hoàn chỉnh được UBND tỉnh gửi đến các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ liên quan xin ý kiến thống nhất.

2. Phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi thống nhất với bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.

UBND tỉnh thông báo kế hoạch đã phê duyệt cho các bộ, ngành, các cơ quan tổ chức có liên quan, cơ quan thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) và công khai trên website của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và tạp chí của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.

3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Việc điều chỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo khoản 1, 2 Điều này.

Điều 6. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Bước 1. Thành lập Ban soạn thảo:

Căn cứ vào kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, cơ quan chủ trì thành lập Ban soạn thảo. Thành phần Ban soạn thảo gồm: Đại diện cơ quan chủ trì làm trưởng ban; các ủy viên gồm đại diện Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), đại diện các ngành liên quan, tổ chức, cá nhân đề xuất. Trong đó có ít nhất 2 chuyên gia thuộc lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành (01 chuyên gia làm thư ký).

Bước 2. Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

a) Chuẩn bị biên soạn dự thảo:

Ban soạn thảo có trách nhiệm: thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương và các công việc khác có liên quan (nếu có).

b) Biên soạn dự thảo:

Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo;

Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;

Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, hoàn chỉnh dự thảo.

Bước 3. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

Cơ quan chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương gửi dự thảo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến và đến cơ quan Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO theo quy định; đồng thời thông báo việc lấy ý kiến về dự thảo trên website của UBND tỉnh, cơ quan chủ trì (nếu có).

Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày (60 ngày), kể từ ngày gửi dự thảo để lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo đề nghị của cơ quan chủ trì sau khi thống nhất với Sở Khoa học và Công nghệ.

Bước 4. Thẩm định quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ, cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Căn cứ ý kiến thẩm định, Ban soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo gửi cơ quan chủ trì trình UBND tỉnh xem xét. UBND tỉnh gửi công văn và hồ sơ xin ý kiến của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực tương ứng.

Bước 5. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi đã có ý kiến đồng ý của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực tương ứng.

Điều 7. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Định kỳ 5 năm một lần hoặc sớm hơn (khi cần thiết), cơ quan chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức việc rà soát quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong lĩnh vực được UBND tỉnh phân công quản lý.

Kết quả rà soát được lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh mục quy chuẩn kỹ thuật địa phương giữ nguyên hiệu lực; danh mục quy chuẩn kỹ thuật địa phương cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục quy chuẩn kỹ thuật địa phương cần huỷ bỏ.

Cơ quan đầu mối lập hồ sơ rà soát quy chuẩn kỹ thuật địa phương, chuẩn bị báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị việc đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật phải được đưa vào kế hoạch hàng năm về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật và các bước thực hiện theo Điều 6 của Quy định này.

3. Việc hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo mục 4 phần V Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 8. Trình bày và thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Thực hiện theo mục VI Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và

Công nghệ.

2. Mẫu trình bày trang bìa và trang 2 của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định chi tiết tại Phụ lục III của Quy định này.

Điều 9. Thông báo, phổ biến quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên công báo địa phương, tạp chí Khoa học và Công nghệ, ấn phẩm của cơ quan chủ trì (nếu có) và website của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan chủ trì và cơ quan Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ.

2. Cơ quan chủ trì soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 10. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật địa phương đã được phê duyệt về Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật để đăng ký với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 11. Xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tổ chức việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật được ban hành.

Điều 12. Kinh phí xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật địa phương

1. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

a) Kinh phí được UBND tỉnh cấp hàng năm cho các ngành chủ trì xây dựng, cơ quan thẩm định, xuất bản theo kế hoạch phê duyệt hàng năm.

b) Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ trên cơ sở thỏa thuận với cơ quan chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được chi cho các nội dung: lập kế hoạch, rà soát, xây dựng, sửa đổi, thẩm định…

b) Mức chi thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Khoa học Công nghệ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Phân công trách nhiệm

Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân công, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung cụ thể như sau:

1. Tổ chức tiếp nhận đề xuất, chủ động đề xuất, lập kế hoạch, xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động liên quan khác nhằm bảo đảm việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong lĩnh vực được phân công quản lý.

3. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.

2. Phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện việc xây dựng, rà soát, thẩm định, sửa đổi, bổ sung, thay thế, phổ biến và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

3. Tổng hợp trình UBND tỉnh danh mục các quy chuẩn kỹ thuật địa phương ban hành báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Phối hợp với các cơ quan chủ trì triển khai hoạt động tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.

5. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

6. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn; thống nhất quản lý cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có những nội dung chưa phù hợp cần bổ sung, sửa đổi thì các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
91_2009_qd-ubnd_187821-doc-2365461134990113.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/10/2009
về việc ban hành Quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 91/2009/QĐ-UBND Ngày ban hành 25/09/2009
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 05/10/2009
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch UBND Tỉnh Bùi Văn Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

05/10/2009

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 91/2009/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
25/09/2009 Văn bản được ban hành 91/2009/QĐ-UBND
05/10/2009 Văn bản có hiệu lực 91/2009/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh