Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 09/08/2008

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 5 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 74/TTr-KCN ngày 10 tháng 7 năm 2008
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2005/QĐ-UB ngày 18 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- VP Chính phủ, Website Chính phủ;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Ban của Đảng, Báo Bắc Giang, VP Tỉnh uỷ;
- Uỷ ban MTTQ, các Đoàn thể Nhân dân
- Các Ban HĐND tỉnh, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các Phòng CV;
- Lưu : VT, CN, TKCT, Công báo.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định một số nội dung hoạt động phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố (Sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp do Ban Quản lý các khu công nghiệp được giao quản lý (sau đây gọi chung là các khu công nghiệp).

2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan trong các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý nhà nước dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, các quy định hiện hành, nhằm đảm bảo sự thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh trong KCN;

2. Mọi hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng đối với các doanh nghiệp KCN đều phải thông qua cơ quan đầu mối là Ban Quản lý.

Điều 3. Uỷ quyền

Ban Quản lý thực hiện và được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1: QUẢN LÝ VỀ ĐẦU TƯ

Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đầu tư

Ban Quản lý thực hiện:

a) Đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

b) Đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp do Ban Quản lý được giao quản lý.

c) Điều chỉnh, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước mà Chủ tịch UBND tỉnh đã chấp thuận đầu tư vào các KCN.

d) Điều chỉnh, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài mà UBND tỉnh đã cấp Giấy phép đầu tư vào các KCN.

Điều 5. Nội dung hồ sơ cấp, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm tra dự án đầu tư

1. Nội dung hồ sơ cấp, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH, ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

2. Việc thẩm tra hồ sơ dự án để cấp Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện tại Ban Quản lý, do các phòng chức năng của Ban Quản lý thực hiện.

3. Nội dung thẩm tra đối với dự án đầu tư quy mô vốn lớn hơn 300 tỷ đồng không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

a) Sự phù hợp với: Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng.

b) Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, tiến độ sử dụng đất;

c) Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án;

d) Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.

4. Nội dung thẩm tra đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện không kể quy mô vốn do Bộ quản lý ngành thực hiện.

Điều 6. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Ban Quản lý tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của các nhà đầu tư tại bộ phận một cửa. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Ban Quản lý có trách nhiệm thông báo ngay cho nhà đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa.

2. Thời gian giải quyết kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

a) Đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc.

b) Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

c) Đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành, thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc.

d) Đối với dự án đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

e) Đối với những dự án thuộc diện phải thẩm tra cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc.

MỤC 2: QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI , BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Điều 7. Quản lý sử dụng đất đai

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ thuê đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất của các Nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN (gọi tắt là Công ty hạ tầng) trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định; sau khi có Quyết định cho thuê đất của Chủ tịch UBND tỉnh và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, Sở chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện phối hợp với cơ quan chức năng, UBND cấp xã nơi có đất và nhà đầu tư giao đất trên thực địa; ký hợp đồng thuê đất và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.

b) Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp thuê lại đất trong KCN.

2. Trách nhiệm của Công ty hạ tầng:

Chịu trách nhiệm quản lý diện tích đất được giao, ký hợp đồng thuê lại đất với các nhà đầu tư trên cơ sở Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.

Điều 8. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

1. Trách nhiệm của Ban Quản lý:

Cử Lãnh đạo và cán bộ Ban tham gia vào Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện; phối hợp chặt chẽ với UBND cấp huyện để giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền hoặc nghiên cứu, tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biện pháp giải quyết những khó khăn vướng mắc theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện nơi có đất thu hồi để xây dựng KCN:

a) Chỉ đạo và tổ chức tuyên truyền vận động đến các tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; thực hiện GPMB theo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Thành lập và chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện lập phương án (tổng thể và chi tiết) bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thẩm định.

c) Lập Tờ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thực hiện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phân cấp của UBND tỉnh.

d) Phối hợp với các sở, ban, ngành các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, tạo lập các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của UBND tỉnh.

3. Trách nhiệm của UBND cấp xã nơi có đất thu hồi để xây dựng KCN:

a) Tổ chức tuyên truyền về mục đích thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án.

b) Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện xác nhận đất đai, tài sản của người bị thu hồi.

c) Phối hợp tạo điều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người bị thu hồi đất và tạo điều kiện cho việc giải phóng mặt bằng.

4. Trách nhiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất của tỉnh:

Phối hợp với Ban Quản lý, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi để xây dựng KCN thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng quy định của pháp luật.

MỤC 3: QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG

Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý

1. Cấp giấy phép xây dựng cho các dự án đầu tư vào KCN (đối với các dự án thuộc diện phải cấp phép xây dựng); thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, C đầu tư vào các KCN được giao quản lý; điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt của KCN.

2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong KCN, cho tổ chức có liên quan.

3. Kiểm tra việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong, ngoài hàng rào KCN theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

Điều 10. Trách nhiệm của Công ty hạ tầng

1. Đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch và dự án được duyệt.

2. Giao mốc định vị công trình, các điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng cho các nhà đầu tư.

3. Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp trong KCN xây dựng công trình theo chứng chỉ quy hoạch, Giấy phép xây dựng và dự án được duyệt.

MỤC 4: QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ, thẩm định, giám định công nghệ; tư vấn đầu tư đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ đối với dự án đầu tư trong các KCN; giúp các nhà đầu tư trong việc hướng dẫn sử dụng phương tiện đo và các hoạt động đảm bảo đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hoá trong sản xuất kinh doanh; hỗ trợ việc xây dựng và áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng theo hệ thống, đẩy mạnh hoạt động sáng kiến.

2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và chứng nhận Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định.

3. Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý trong việc thanh tra, kiểm tra về công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của Ban Quản lý

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp. Thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp thực hiện thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Tiếp nhận hồ sơ và đề nghị của các nhà đầu tư, tổ chức thẩm định, trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh và các quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP; thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư để hoàn chỉnh.

2. Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trong các KCN; xác nhận chất lượng công trình xử lý chất thải của các doanh nghiệp trong KCN và hệ thống xử lý chất thải chung của KCN.

Điều 14. Trách nhiệm của UBND cấp huyện nơi có KCN

Phối hợp với BQL kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm của các doanh nghiệp trong KCN và Công ty hạ tầng; xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

Điều 15. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Chỉ đạo Phòng Cảnh sát môi trường phối hợp với Ban Quản lý tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp trong các KCN.

Điều 16. Trách nhiệm của Công ty hạ tầng

1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN.

2. Công ty hạ tầng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Tuân thủ quy hoạch phát triển tổng thể đã được phê duyệt;

b) Quy hoạch, bố trí các khu chức năng, loại hình hoạt động phải gắn với bảo vệ môi trường;

c) Thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;

d) Có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các cơ sở trong KCN;

e) Có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường và được vận hành thường xuyên;

f) Đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan môi trường, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và người lao động;

g) Có hệ thống quan trắc môi trường;

h) Có bộ phận chuyên môn đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong KCN.

3. Công ty hạ tầng có nhiệm vụ:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án đầu tư, doanh nghiệp trong KCN;

b) Quản lý hệ thống thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại; hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung và hệ thống xử lý khí thải;

c) Tổ chức quan trắc, đánh giá hiện trạng môi trường, tổng hợp, xây dựng báo cáo môi trường; định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

d) Tư vấn cho Ban Quản lý phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết tranh chấp liên quan đến môi trường giữa các dự án trong KCN và dân cư khu vực xung quanh.

MỤC 5: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

Điều 17. Trách nhiệm của Ban Quản lý

1. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong KCN; cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong KCN; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động, kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp.

2. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động trong các doanh nghiệp KCN theo các quy định của Bộ Luật Lao động.

3. Hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp trong việc ký kết hợp đồng lao động, xây dựng nội quy lao động, ký kết thoả ước lao động tập thể; lập hồ sơ cấp sổ lao động cho người lao động; thành lập Hội đồng hoà giải cơ sở; thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, bảo hộ lao động; đăng ký và tuyển dụng lao động theo quy định và theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

4. Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, thanh tra, điều tra tai nạn lao động; giải quyết việc tranh chấp lao động và đình công theo thẩm quyền trong các doanh nghiệp KCN.

5. Phối hợp với các tổ chức chính trị – xã hội hướng dẫn thành lập, phát triển các tổ chức đoàn thể trong các Doanh nghiệp KCN.

Điều 18. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Phối hợp với Ban Quản lý và các cơ quan chức năng hướng dẫn việc thực hiện Bộ Luật Lao động, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, điều tra tai nạn lao động và giải quyết tranh chấp lao động, đình công trong các KCN theo các quy định hiện hành.

2. Tiếp nhận đăng ký các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

Điều 19. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện

Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định số 133/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động về giải quyết tranh chấp lao động.

MỤC 6: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 20. Trách nhiệm của Ban Quản lý

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính định kỳ 05 năm, xem xét lại giá thuê đất có hạ tầng, phí sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám trình UBND tỉnh Quyết định cho phù hợp với mặt bằng kinh tế - xã hội từng thời kỳ.

2. Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký chế độ kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài khi áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu bổ sung, sửa đổi và làm các thủ tục đăng ký chế độ kế toán áp dụng với Bộ Tài chính theo quy định.

Điều 21. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý hướng dẫn, kiểm tra Công ty hạ tầng và các doanh nghiệp trong KCN thực hiện các quy định của pháp luật về công tác kế toán, thống kê, kiểm toán, chế độ tài chính và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

1. Tổ chức thực hiện việc quản lý thu thuế theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật Quản lý thuế.

2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ. Trường hợp, người nộp thuế làm mất hoặc hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thì thực hiện cấp lại, việc giải quyết cấp lại không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

3. Phối hợp với Ban Quản lý hướng dẫn Công ty hạ tầng và các doanh nghiệp trong KCN thực hiện các quy định về thuế, phí và lệ phí;

4. Kiểm tra, đôn đốc, xử lý các vi phạm về thuế và thực hiện việc quyết toán thuế hàng năm đối với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

MỤC 7: QUẢN LÝ AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

Điều 23. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Tổ chức chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ và Công an cấp huyện phối hợp với Ban Quản lý và Công ty hạ tầng thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và đảm bảo về an ninh trật tự (ANTT) theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về xuất, nhập cảnh với các doanh nghiệp và người nước ngoài đến làm việc, tạm trú tại các KCN; phối hợp với Ban Quản lý quản lý tốt người nước ngoài đang làm việc tại các KCN.

3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy (PCCC) thẩm duyệt phương án PCCC các dự án, công trình của các doanh nghiệp KCN. Hoàn thành thẩm duyệt trong thời gian từ 07 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tập huấn về công tác PCCC, hướng dẫn các doanh nghiệp lập phương án và thực tập phương án PCCC cho cán bộ, công nhân viên chức; phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp kiểm tra thực hiện công tác PCCC của các doanh nghiệp KCN.

Điều 24. Trách nhiệm của chính quyền địa phương có KCN

Chỉ đạo các lực lượng Công an cơ sở phối hợp với Ban Quản lý, Công ty hạ tầng và các doanh nghiệp trong KCN để bảo đảm ANTT trong các KCN.

Điều 25. Trách nhiệm của Ban Quản lý và Công ty hạ tầng

1. BQL có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an trong việc kiểm tra công tác giữ gìn ANTT trong KCN, đề xuất những biện pháp chủ trương thực hiện công tác ANTT trong KCN.

2. Công ty hạ tầng có trách nhiệm tổ chức lực lượng bảo vệ, phối hợp với các cơ quan Công an và lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp trong KCN giữ gìn ANTT trong KCN.

Điều 26. Trách nhiệm của các doanh nghiệp trong KCN

1. Tổ chức lực lượng bảo vệ tài sản và ANTT trong hàng rào doanh nghiệp mình, giáo dục người lao động chấp hành ANTT nơi công cộng.

2. Phối hợp với lực lượng bảo vệ của Công ty hạ tầng và lực lượng Công an bảo vệ ANTT chung trong KCN.

3. Phát hiện và thông báo kịp thời cho Công ty hạ tầng và lực lượng Công an những biểu hiện mất ANTT trong và ngoài doanh nghiệp.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Thanh tra, kiểm tra

Các cơ quan nhà nước có chức năng về thanh tra, kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN có trách nhiệm phối hợp với BQL trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo quy định.

Điều 28. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thực hiện Quy chế sẽ được khen thưởng theo quy định.

2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Tổ chức thực hiện

Trưởng ban Quản lý các KCN có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, UBND cấp huyện, và các nhà đầu tư phản ảnh kịp thời về Ban Quản lý để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
68_2008_qd-ubnd_107883-doc-2441054687735614.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 09/08/2008
về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 68/2008/QĐ-UBND Ngày ban hành 30/07/2008
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 09/08/2008
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Công thương Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Linh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

09/08/2008

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 68/2008/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
30/07/2008 Văn bản được ban hành 68/2008/QĐ-UBND
09/08/2008 Văn bản có hiệu lực 68/2008/QĐ-UBND
25/05/2017 Văn bản hết hiệu lực 68/2008/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh