Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/08/2015

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng

tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020  

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14 tháng 6 năm 2013 của liên bộ: Tài chính - Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ kế hoạch bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên hàng năm cân đối nguồn vốn ngân sách của tỉnh đảm bảo cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh.

Điều 3.  Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 519/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2016.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

  

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Lại Thanh Sơn

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY ĐỊNH

Mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 325/2015/QĐ-UBND

 ngày 07 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Mục tiêu

Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 nhằm quản lý, sử dụng có hiệu quả và bền vững rừng tự nhiên; nâng cao vai trò trách nhiệm của chủ rừng và chính quyền địa phương trong công tác bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định điều kiện, mức hỗ trợ, nguồn kinh phí và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên nghèo và chưa đủ điều kiện khai thác hưởng lợi theo quy định.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư thôn; các tổ chức nhà nước (doanh nghiệp lâm nghiệp nhà nước, ban quản lý rừng) được Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên nghèo chưa đủ điều kiện khai thác hưởng lợi để quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.

b) Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Hạt Kiểm lâm các huyện có rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

3. Các đối tượng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này bao gồm:

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn quản lý diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên đang tham gia và nhận kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng từ các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đang quản lý, sử dụng diện tích rừng Dẻ đã cho thu hoạch; diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc đối tượng đưa vào cải tạo rừng; diện tích rừng cho các tổ chức ngoài quốc doanh thuê rừng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ

1. Diện tích rừng được hỗ trợ bảo vệ phải có hồ sơ thiết kế, dự toán được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

2. Phải thực hiện ký kết hợp đồng khoán bảo vệ rừng giữa tổ chức Nhà nước được giao vốn với bên nhận khoán.

Điều 4. Mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên

1. Hỗ trợ 200.000 đồng/ha/năm cho việc bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên đối với chủ rừng là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, các tổ chức nhà nước được giao quản lý rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

2. Hỗ trợ 20.000 đồng/ha cho chi phí thiết kế, dự toán bảo vệ rừng năm đầu và được tính ngoài mức hỗ trợ bảo vệ rừng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Hỗ trợ chi phí quản lý bằng 6% tổng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho bảo vệ rừng, trong đó: Chi cục Kiểm lâm tỉnh 1%, Hạt kiểm lâm huyện và tổ chức nhà nước được giao quản lý rừng sản xuất là rừng tự nhiên 5%. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Trong thời gian thực hiện, nếu có sự thay đổi chính sách của Trung ương cho hỗ trợ bảo vệ rừng quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Do Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng

Thực hiện theo Điều 30, Điều 59, Điều 60, Điều 64, Điều 66, Điều 70, Luật bảo vệ và phát triển rừng và các quy định hiện hành có liên quan.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các ngành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ cho công tác bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

b) Hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đầu tư bảo vệ rừng báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.

c) Căn cứ dự toán ngân sách năm được cấp thẩm quyền giao, thực hiện phân bổ kế hoạch cho chủ rừng là các tổ chức nhà nước và Hạt kiểm lâm huyện để tổ chức thực hiện.

d) Căn cứ mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ rừng đã được quy định, phân bổ chi tiết các hạng mục chi phí để làm cơ sở lập hồ sơ thiết kế, dự toán.

e) Phối hợp với UBND các huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai quy định này đến người dân; chỉ đạo, hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn kỹ thuật, về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với chủ đầu tư và người dân được hưởng theo quy định.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

b) Hàng năm chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đầu tư bảo vệ rừng báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.

3. Sở kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, và các Sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện

1. UBND các huyện phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và các hộ gia đình được hỗ trợ bảo vệ rừng.

2. UBND các xã, trưởng thôn, bản có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này đến người dân ở địa phương và phối hợp với chủ đầu tư nghiệm thu thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.

Điều 9. Trách nhiệm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện và tổ chức Nhà nước được giao quản lý rừng sản xuất là rừng tự nhiên

1. Trực tiếp triển khai và phối hợp với UBND các xã phổ biến, tuyên truyền Quy định này đến với các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn.

2. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch; nhận kinh phí, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước đúng quy định, đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ.

3. Lập hồ hơ thiết kế, dự toán bảo vệ rừng trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

4. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật về công tác bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy rừng cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn tham gia nhận hỗ trợ.

5. Thực hiện ký kết hợp đồng và tổ chức nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng đến từng hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn và thực hiện việc chi trả tiền hỗ trợ của ngân sách theo kết quả nghiệm thu đó.

Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc đề nghị các ngành, UBND các huyện, các đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1500481761262_QÐ 325.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/08/2015
ban hành Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
Số kí hiệu 325/2015/QĐ-UBND Ngày ban hành 07/08/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 17/08/2015
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Kinh tế, Xã hội
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch UBND Tỉnh Lại Thanh Sơn
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

17/08/2015

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 325/2015/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
07/08/2015 Văn bản được ban hành 325/2015/QĐ-UBND
17/08/2015 Văn bản có hiệu lực 325/2015/QĐ-UBND
01/01/2018 Văn bản hết hiệu lực 325/2015/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh