Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2006

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 916/2005/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2005 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Luật Tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cơ cấu tổ chức Kiểm toán Nhà nước gồm các vụ và các đơn vị tương đương cấp vụ sau đây:

1. Các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành:

a. Văn phòng kiểm toán nhà nước;

b. Vụ Tổ chức cán bộ;

c. Vụ Tổng hợp;

d. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán;

đ. Vụ Pháp chế;

e. Vụ Quan hệ quốc tế;

2. Các đơn vị Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành:

a. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành I;

b. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II;

c. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành III;

d. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành IV;

đ. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành V;

e. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành IV;

g. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành VII;

3. Các đơn vị Kiểm toán Nhà nước khu vực:

a. Kiểm toán Nhà nước khu vực I (trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội);

b. Kiểm toán Nhà nước khu vực II (trụ sở đặt tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

c. Kiểm toán Nhà nước khu vực III (trụ sở đặt tại Thành phố Đà Nẵng);

d. Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh);

đ. Kiểm toán Nhà nước khu vực V (trụ sở đặt tại Thành phố Cần Thơ);

4. Các đơn vị sự nghiệp:

a. Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ;

b. Trung tâm Tin học;

c. Tạp chí Kiểm toán.

Điều 2. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán Nhà nước khu vực, đơn vị sự nghiệp và Văn phòng Kiểm toán Nhà nước có các phòng chức năng để thực hiện nhiệm vụ.

Văn phòng Kiểm toán Nhà nước có con dấu riêng; Kiểm toán Nhà nước khu vực và các đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.

Điều 3. Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng đơn vị được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.

Điều 4. Số lượng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành và Kiểm toán Nhà nước khu vực trong từng thời kỳ được xác định trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ, đội ngũ kiểm toán viên và cơ sở vật chất bảo đảm cho hoạt động kiểm toán, do Tổng Kiểm toán Nhà nước trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

 



Nguyễn Văn An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2006
Nghị quyết số về cơ cấu tổ chức của kiểm toán nhà nước do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Số kí hiệu 916/2005/NQ-UBTVQH11 Ngày ban hành 15/09/2005
Loại văn bản Nghị quyết Ngày có hiệu lực 01/01/2006
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Lĩnh vực khác Lĩnh vực Kiểm toán nhà nước
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Quốc hội Chủ tịch Nguyễn Văn An
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/2006

Lịch sử hiệu lực:

Nghị quyết 916/2005/NQ-UBTVQH11

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
15/09/2005 Văn bản được ban hành 916/2005/NQ-UBTVQH11
01/01/2006 Văn bản có hiệu lực 916/2005/NQ-UBTVQH11
Văn bản liên quan
Văn bản căn cứ

Kiểm toán Nhà nước

  • Ngày ban hành: 14/06/2005
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2006
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh