Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

Số: 28/2018/NQ-HĐND

            Bắc Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 6   

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyển sở hữu toàn dân;

Xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 28/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định tại Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

b) Các tổ chức, cá nhân khác liên quan.

Điều 2. Phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

Trừ các tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức thuộc địa phương quản lý; tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể theo ủy quyền bao gồm: Bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền các loại; tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền) có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản, thẩm quyết quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được phân cấp như sau:

1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định:

a) Tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh quản lý có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản;

b) Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh quyết định đối với tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định:

a) Tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản;

b) Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể theo ủy quyền.

4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện quyết định đối với tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đối với tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản. 

Điều 3. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

1. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: Trừ các loại tài sản là bất động sản; xe ô tô, tàu, thuyền các loại; tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền) có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản, thẩm quyết phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cơ quan địa phương quyết định tịch thu được phân cấp như sau:

a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc tỉnh quản lý quyết định tịch thu;

b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý quyết định tịch thu;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc huyện quản lý quyết định tịch thu.

2. Đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu: Trừ tài sản là vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia; tài sản là bất động sản; xe ô tô, tàu, thuyền các loại; tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền) có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản hoặc một lô tài sản, thẩm quyết phê duyệt phương án xử lý tài sản do cơ quan thi hành án chuyển giao được phân cấp như sau:

a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cấp quân khu chuyển giao;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp huyện chuyển giao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Những nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính Phủ;

- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; 

- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Lưu: VT, TH.

Bản điện tử:

- Các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;

- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;

- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;

- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XVIII;

- Thường trực: Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố; 

- Cổng thông tin đại biểu dân cử Bắc Giang;

- TT thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;

- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
nghị-quyết-28-doc-14633466583101999.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2019
Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 28/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành 07/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Kinh tế, Xã hội
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Hội đồng nhân dân tỉnh Chủ tịch HĐND Bùi Văn Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/2019

Lịch sử hiệu lực:

Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
07/12/2018 Văn bản được ban hành 28/2018/NQ-HĐND
01/01/2019 Văn bản có hiệu lực 28/2018/NQ-HĐND
Văn bản liên quan
Văn bản căn cứ

Tổ chức chính quyền địa phương

  • Ngày ban hành: 19/06/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2016

Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

  • Ngày ban hành: 22/06/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2016

Quản lý, sử dụng tài sản công

  • Ngày ban hành: 21/06/2017
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2018
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh