-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận
thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
____________________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 7258/UBND-GT ngày 26 tháng 10 năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Ranh giới về phía đất liền được giới hạn như sau:
- Từ điểm HP14 chạy dọc theo bờ bên phải luồng Lạch Huyện nối bằng các đoạn thẳng tới các điểm HP15, HP16, có tọa độ sau đây:
HP15: 20°50’01”N, 106°54’17”E;
HP16; 20°50’11”N, 106°52’21”E (mép bờ phải kênh Cái Tráp phía Lạch Huyện);
- Từ điểm HP16 chạy dọc theo bờ phải kênh Cái Tráp đến điểm HP17 có tọa độ: 20°49'10”N, 106°50’17”E (điểm cuối bờ phải kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng);
- Từ điểm HP17 chạy dọc theo bờ phải sông Bạch Đằng đến điểm HP18 có tọa độ: 20°56'46"N, 106°46'18"E;
- Từ điểm HP18 chạy cắt ngang sông Giá đến điểm HP19 có tọa độ: 20°56'46"N, 106°45'51"E;
- Từ điểm HP19 chạy dọc theo bờ phải sông Giá đến điểm HP20 có tọa độ: 20°57'08"N, 106°44'33"E;
- Từ điểm HP20 chạy dọc theo đường thẳng cắt ngang sông Giá cách tim đập Minh Đức 200 mét về phía hạ lưu đến điểm HP21 tại bờ trái sông Giá có tọa độ: 20°56’54" N, 106°44'33" E;
- Từ điểm HP21 chạy dọc theo bờ trái sông Giá, bờ trái sông Bạch Đằng đến điểm HP1;
- Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiên 200 mét về phía hạ lưu.”
2. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 2 như sau:
“3. Tọa độ các điểm HP16, HP17, HP18, HP19, HP20 HP21 áp dụng theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng như sau:
Vị trí |
Hệ tọa độ VN - 2000 |
Hê tọa độ sử dụng tại Hải đồ IA-100-03 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
|||
|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
HP16 |
20°50’11" |
106°52'21" |
20°50’09” |
106°52’10" |
20°50’08" |
106°52’27” |
HP17 |
20°49’10" |
106°50'17" |
20°49’08” |
106°50’06" |
20°49’07" |
106°50’23” |
HP18 |
20°56'46" |
106°46’18" |
20°56’43" |
106°46'07" |
20°56’42" |
106°46’24" |
HP19 |
20°56’46" |
106°45'51” |
20°56’43" |
106°45’40” |
20°56'42" |
106°45’57” |
HP20 |
20°57'08" |
106°44’33” |
20°57’05" |
106°44’22" |
20°57'04" |
106°44’40" |
HP21 |
20°56'54" |
106°44’33" |
20°56'51" |
106°44'22" |
20°56’50" |
106°44'40" |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-100-03 của Hải quân nhân dân Việt Nam tái bản lần thứ 2 năm 2009.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng | |||
Số kí hiệu | 50/2013/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 06/12/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Giao thông vận tải | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Trưởng | Đinh La Thăng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/02/2014
Thông tư 50/2013/TT-BGTVT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/12/2013 | Văn bản được ban hành | 50/2013/TT-BGTVT | |
01/02/2014 | Văn bản có hiệu lực | 50/2013/TT-BGTVT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác