Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/07/2012

THÔNG TƯ

Quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS

_______________________________

 

Căn cứ khoản 3 Điều 22 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;

Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS như sau:

Mục 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về:

a) Điều kiện thành lập, bao gồm các quy định về nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị đối với tổ chức thực hiện tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS (sau đây gọi tắt là tổ chức tư vấn) và thủ tục thông báo đủ điều kiện thực hiện hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

b) Nội dung tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

2. Thông tư này không áp dụng đối với hình thức tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện quy định tại Quyết định số 647/QĐ-BYT ngày 22/2/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS khác do các cơ sở y tế cung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức tư vấn

1. Chỉ được thực hiện việc tư vấn trong phạm vi nội dung hoạt động, phù hợp với hình thức hoạt động của tổ chức tư vấn quy định tại Thông tư này.

2. Nội dung tư vấn phải phù hợp với các quy định về chuyên môn và pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.

3. Bảo đảm bí mật đối với các thông tin liên quan đến người được tư vấn.

4. Tiến hành chuyển tiếp người được tư vấn đến tới các cơ sở dịch vụ phù hợp về dự phòng, chăm sóc, hỗ trợ điều trị liên quan đến HIV/AIDS và các cơ sở dịch vụ tâm lý, xã hội khác khi người được tư vấn có nhu cầu.

Mục 2

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ THỦ TỤC THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

Điều 3. Điều kiện thành lập đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS

1. Điều kiện về nhân sự:

a) Có ít nhất một nhân viên chuyên trách. Trường hợp tổ chức tư vấn có sử dụng người làm kiêm nghiệm thì phải đăng ký giờ làm cụ thể;

b) Người trực tiếp thực hiện tư vấn phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế hoặc xã hội trở lên;

- Có kỹ năng tư vấn về kiến thức về HIV/AIDS.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Phòng đón tiếp:

- Có diện tích tối thiểu là 10m2;

- Có bảng niêm yết phạm vi tư vấn;

b) Phòng tư vấn: Có diện tích tối thiểu là 7m2, bảo đảm kín đáo, thông thoáng và đủ ánh sáng;

c) Có sổ sách ghi chép họ tên hoặc mã số của người được tư vấn, tóm tắt nội dung tư vấn;

d) Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho hoạt động tư vấn, gồm bàn làm việc, ghế ngồi và tài liệu truyền thông phục vụ cho việc tư vấn.

3. Các tổ chức chỉ thực hiện việc tư vấn qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải thực hiện các quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này nhưng phải có đầy đủ các phương tiện thông tin, viễn thông phục vụ việc tư vấn theo đăng ký.

Điều 4. Thông báo hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS

1. Trước khi chính thức hoạt động ít nhất là 10 ngày làm việc, tổ chức tư vấn phải gửi hồ sơ thông báo hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) nơi tổ chức tư vấn đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ thông báo hoạt động của tổ chức tư vấn gồm có:

a) Văn bản thông báo thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Dự thảo Quy chế (nội quy chi tiết) hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS với các nội dung cơ bản bao gồm:

- Mục tiêu, tên gọi, địa điểm và phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

- Mối quan hệ giữa tổ chức tư vấn với Sở Y tế tỉnh;

- Mối quan hệ giữa tổ chức tư vấn với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh hoặc cơ sở đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS) trong việc thực hiện các hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên tư vấn và những người khác làm việc tại tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;

- Trách nhiệm, quyền lợi của người được tư vấn;

- Mức phí tư vấn (nếu có).

c) Danh sách cán bộ, trình độ chuyên môn kèm theo bản sao có chứng thực bằng cấp về trình độ chuyên môn của nhân viên tư vấn;

d) Bản kê khai phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông phục vụ hoạt động tư vấn (chỉ áp dụng đối với tổ chức tư vấn qua các phương tiện công nghệ thông tin viễn thông).

Mục 3

NỘI DUNG TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

Điều 5. Nội dung tư vấn chung về dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS

1. Cung cấp các thông tin cơ bản về HIV/AIDS bao gồm đường lây truyền và các biện pháp phòng lây truyền HIV.

2. Hành vi nguy cơ có khả năng bị lây nhiễm HIV của người được tư vấn.

3. Các lợi ích và sự cần thiết của việc xét nghiệm HIV cho dự phòng và điều trị của người bệnh.

4. Hỗ trợ tinh thần, tâm lý cho người được tư vấn.

5. Hướng dẫn, trao đổi các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV cho người được tư vấn.

6. Xác định, giới thiệu các dịch vụ hỗ trợ về tinh thần, tâm lý, xã hội và chăm sóc y tế như xét nghiệm HIV, khám, điều trị các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục; chăm sóc sức khỏe sinh sản; dự phòng, hỗ trợ và điều trị HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và các dịch vụ hỗ trợ về tinh thần, tâm lý và xã hội khác.

7. Hướng dẫn người được tư vấn cách tiết lộ tình trạng nhiễm HIV với vợ, chồng, người thân trong gia đình hoặc người chuẩn bị kết hôn

8. Tư vấn về phơi nhiễm HIV và dự phòng phơi nhiễm với HIV.

9. Cung cấp các thông tin về pháp luật, chính sách phòng, chống HIV/AIDS.

Điều 6. Nội dung tư vấn dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS cho một số đối tượng cụ thể

Ngoài các nội dung tư vấn chung về dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS quy định tại Điều 5 của Thông tư này, nội dung tư vấn về dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS cho một số đối tượng cụ thể được quy định như sau:

1. Nội dung tư vấn cho người nghiện ma túy:

a) Khả năng lây nhiễm HIV khi dùng chung dụng cụ tiêm chích và quan hệ tình dục không an toàn;

b) Các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV qua tiêm tích ma túy và quan hệ tình dục;

c) Các biện pháp cai nghiện, dự phòng tái nghiện và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;

d) Cung cấp thông tin và hướng dẫn các dịch vụ can thiệp giảm tác hại hiện có trên địa bàn;

đ) Vai trò của gia đình và cộng đồng trong việc giúp đỡ làm thay đổi hành vi, tìm kiếm việc làm phù hợp và hòa nhập với gia đình, cộng đồng.

2. Nội dung tư vấn cho người có hành vi mua dâm, bán dâm:

a) Nguy cơ lây nhiễm HIV và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ tình dục không an toàn;

b) Nguy cơ lây nhiễm HIV khi có sử dụng ma túy, đặc biệt trong trường hợp sử dụng ma túy qua đường tiêm chích;

c) Các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục và tiêm chích ma túy;

d) Cung cấp thông tin và hướng dẫn tiếp cận các hoạt động giảm tác giải hiện có trên địa bàn;

đ) Vai trò của gia đình và cộng đồng trong việc giúp đỡ làm thay đổi hành vi, tìm kiếm việc làm và hòa nhập với gia đình, cộng đồng.

3. Nội dung tư vấn cho nam có quan hệ tình dục với nam:

a) Nguy cơ lây nhiễm HIV qua các hình thức quan hệ tình dục đồng giới nam;

b) Các cách thức quan hệ tình dục an toàn và các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV;

c) Cung cấp thông tin và hướng dẫn tiếp cận các hoạt động dự phòng lây nhiễm HIV cho nhóm nam có quan hệ tình dục với nam trên địa bàn.

4. Nội dung tư vấn cho người nhiễm HIV;

a) Cách tiết lộ trình trạng nhiễm HIV cho vợ, chồng hoặc người chuẩn bị kết hôn;

b) Nguy cơ nhiễm thêm HIV khi tiếp tục sử dụng chung bơm kim tiêm khi tiêm chích hoặc quan hệ tình dục không an toàn và cách tự phòng tránh;

c) Hướng dẫn các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV cho người thân trong gia đình và cộng đồng;

d) Hướng dẫn về lối sống tích cực cho người được tư vấn;

đ) Hướng dẫn người được tư vấn đến các cơ sở y tế và các cơ sở chăm sóc, hỗ trợ, điều trị và chuyển tiếp, chuyển tuyến khi cần thiết;

e) Cung cấp thông tin và hướng dẫn người được tư vấn tiếp cận các hoạt động của các nhóm chăm sóc tại nhà hiện có tại địa phương;

5. Nội dung tư vấn cho người thân của người nhiễm HIV:

a) Phương pháp chăm sóc hiệu quả, hợp lý cho người nhiễm HIV và người bị bệnh AIDS;

b) Hướng dẫn cách phòng lây nhiễm HIV trong gia đình, cách chăm sóc người nhiễm HIV và xử lý một số bệnh lý thường gặp;

c) Hướng dẫn cách nhận biết và phòng tránh suy sụp tinh thần trong quá trình chăm sóc người bệnh, không kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV;

d) Vai trò của các thành viên gia đình trong việc giúp đỡ làm thay đổi hành vi, tìm kiếm việc làm và hòa nhập với gia đình, cộng đồng cho người nhiễm HIV;

đ) Cung cấp thông tin và hướng dẫn người nhiễm HIV tiếp cận các câu lạc bộ, nhóm tự lực và các cơ sở cung cấp dịch vụ giảm tác hại trên địa bàn.

6. Nội dung tư vấn cho phụ nữ mang thai:

a) Nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con;

b) Lợi ích, sự cần thiết của việc làm xét nghiệm sớm HIV cho phụ nữ mang thai;

c) Khả năng lây truyền HIV cho con và các biện pháp giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con;

d) Các biện pháp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con trong trường hợp mẹ nhiễm HIV;

đ) Sự cần thiết phải tiếp cận sớm với các cơ sở y tế có dịch vụ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con trong quá trình mang thai, khi chuyển dạ đẻ, khi đẻ và chăm sóc sau sinh;

e) Giới thiệu các dịch vụ chăm sóc điều trị, hỗ trợ cho mẹ và trẻ sau sinh.

7. Nội dung tư vấn cho người bệnh mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục:

a) Khả năng lây nhiễm HIV đối với người bệnh mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và khuyến khích bệnh nhân mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục xét nghiệm HIV;

b) Các cách thức quan hệ tình dục an toàn và các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV;

c) Cung cấp thông tin và hướng dẫn tiếp cận sớm các dịch vụ khám và điều trị các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.

Mục 4

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế

1. Hướng dẫn triển khai hoạt động tư vấn phòng, chống HIV/AIDS.

2. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trên toàn quốc định kỳ hằng năm hoặc đột xuất.

3. Thu thập, phân tích số liệu báo cáo của các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trên toàn quốc.

Điều 8. Trách nhiệm của Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên

1. Hỗ trợ kỹ thuật về tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS cho các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách.

2. Thu thập, phân tích số liệu báo cáo của các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS của các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách.

3. Định kỳ hoặc đột xuất thực hiện việc kiểm tra, giám sát các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS tại các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh

1. Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.

2. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS hàng quý hoặc đột xuất và thực hiện báo cáo theo quy định về báo cáo hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

Điều 10. Trách nhiệm của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS

1. Hỗ trợ kỹ thuật về tư vấn phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức, tư vấn thuộc địa bàn phụ trách.

2. Tham gia việc kiểm tra, giám sát các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS thuộc địa bàn phụ trách.

3. Hướng dẫn việc giới thiệu chuyển tiếp, tiếp nhận người được tư vấn giữa tổ chức tư vấn phòng, chống HIV/AIDS và các cơ sở y tế, dịch vụ xã hội liên quan khác trên địa bàn tỉnh.

4. Tổ chức truyền thông quảng bá hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.

5. Tổng hợp báo cáo hoạt động của các tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS

1. Tổ chức hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo phạm vi đăng ký và các quy định tại Thông tư này.

2. Định kỳ hàng quý, báo cáo hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS về Sở Y tế tỉnh và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Y tế tỉnh và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh.

Mục 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và người đứng đầu tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/07/2012
Quy định điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS
Số kí hiệu 06/2012/TT-BYT Ngày ban hành 20/04/2012
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/07/2012
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Y tế Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Y tế Thứ trưởng Nguyễn Thanh Long
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/07/2012

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 06/2012/TT-BYT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
20/04/2012 Văn bản được ban hành 06/2012/TT-BYT
01/07/2012 Văn bản có hiệu lực 06/2012/TT-BYT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh