Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 03/01/2001

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN

Về việcban hành Tiêu chuẩn ngành

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày01/11/2000 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứ bộmáy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày08/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước vềchất lượng hàng hoá;

Căn cứ đề nghị của Tổng công tythuốc lá Việt Nam - Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá số 281/VTL ngày 29/11/2000;

Xét đề nghị của ông Vụ trưởngVụ Khoa học Công nghệ và chất lượng sản phẩm.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1: Nay banhành tiêu chuẩn ngành "Quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá"

Điều 2: Tiêu chuẩn có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,Viện trưởng Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá, Thủ trưởng các đơn vị có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN426-2000

 QUY PHẠM KHẢONGHIỆM GIỐNG THUỐC LÁ.

THE TESTING PROCEDURESOF TOBACCO VARIETIES

 

1. Quy định chung:

1.1. Quy phạm này quy địnhnhững nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm Quốc giacác giống thuốc lá được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Các tổ chức, cá nhân cógiống thuốc lá khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị địnhsố 07/CP ngày 5/02/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và thông tư hướngdẫn thi hành Nghị định số 02/NN/KNKL/TT ngày 01/3/1997 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn.

2. Phương pháp khảo nghiệm:

2.1. Các bước khảo nghiệm.

2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản:

Cần được tiến hành 2-3 vụ và đượckhảo nghiệm ở 2-3 vùng sinh thái khác nhau, trong đó ít nhất có 2 vụ chính củavùng khảo nghiệm.

2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất:

Cần được tiến hành 2 vụ chínhđối với giống thuốc lá có triển vọng và đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất làmột vụ. Khảo nghiệm sản xuất cũng được tiến hành ở 2 - 3 vùng sinh thái khácnhau.

2.2. Bố trí thí nghiệm:

2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:

- Thí nghiệm được bố trí theokhối ngẫu nhiên, được nhắc lại ít nhất là 3 lần, có dải bảo vệ xung quanh.

+ Kích thước ô thí nghiệm: 30 -50m2 .

+ Khoảng cách rãnh giữa cácluống là 40cm.

- Giống đối chứng là giống đã đượccông nhận giống Quốc gia, hoặc giống được gieo trồng phổ biến ở địa phuơng.

2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất:

- Diện tích: Mỗi giống ít nhấtlà 1000 m2, không cần nhắc lại.

- Giống đối chứng: Như giốngtrong khảo nghiệm cơ bản.

2.2.3. Chất lượng giống khảonghiệm:

 

Khảo nghiệm cơ bản

Khảo nghiệm sản xuất

Loại giống

Giống khảo nghiệm

Giống đối chứng

Giống khảo nghiệm

Giống đối chứng

 

 

Giống nguyên chủng

 

 

Giống thuần

Giống tác

hoặc tương đương

Giống tác giả

Giống xác nhận

 

giả

nguyên chủng

 

 

Giống lai

Hạt lai

Giống nguyên chủng,

Hạt lai

Giống xác nhận

 

 

tương đương nguyên chủng hoặc hạt lai

 

hoặc hạt lai

2.3. Quy trình kỹ thuật:

2.3.1. Thời vụ:

Thời gian gieo hạt và trồng câythuốc lá theo khung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm.

2.3.2. Đất khảo nghiệm và kỹthuật làm đất.

- Đất có thành phần cơ giớinhẹ, pHKCl = 5,8 - 7.

- Đất phải đại diện cho vùng đượckhảo nghiệm, đất thoát nước tốt, không bị ngập nước khi mưa.

- Đất có độ phì đồng đều, bằngphẳng và đủ kích thước để bố trí thí nghiệm.

- Đất vụ trước không được trồngcây họ cà, dưa chuột.

- Đất được cày lần 1 trước khitrồng từ 3 - 4 tuần với độ sâu 25 - 30cm. Cày lần 2 trước khi trồng một tuần,bừa kỹ, nhặt cỏ, san phẳng ruộng, kết hợp bón vôi khi pHKCl < 5,8

- Lên luống cao 25 - 30cm, mặtluống rộng từ 30 - 35cm, đào hốc có đường kính từ 15 - 20cm, sâu 10 - 12cm.

2.3.3. Mật độ, khoảng cách:

- Mật độ: 17.000 - 18.000cây/ha.

- Khoảng cách:

+ Hàng cách hàng 1,0 - 1,1.

+ Cây cách cây: 0,55m.

2.3.4. Phân bón:

- Lượng phân bón cho 1 ha: 60 -80 kg N, 90 - 140kg P2O5, 120 - 250 kg K2O vàbón 500 - 1000 kg vôi nếu pHKCl đất < 5,8.

- Dạng phân thương phẩm dùngbón cho thuốc lá là các dạng phân không chứa gốc Clo, nên dùng các dạng phân nhưsau:NH4NO3, Supe lân, K2SO4...Bónbổ sung một số phân trung lượng và vi lượng như : Bo, Mg, Cu, Zn. Nếu cây cótriệu chứng thiêu Bo, bón bổ sung Bo dạng Borax với lượng 2kg cho 1 ha.

- Cách bón:

+ Bón lót toàn bộ phân lân trướchoặc ngay khi trồng. Nếu sử dụng phân lân khó tiêu, bón vào lúc cày đất.

+ Bón thúc lần 1: Bón 1/3 lượngphân đạm cùng 1/3 lượng phân kali sau khi trồng từ 7 - 10 ngày.

+ Bón thúc lần 2: Bón 2/3 lượngphân đạm cùng 2/3 lượng phân kali còn lại sau khi trồng từ 25 - 30 ngày.

2.3.5. Chăm sóc:

- Vườn ươm: Áp dụng mọi biện pháp kỹ thuật hợp lý để có cây contốt, cứng cây, sạch sâu bệnh và đủ lượng cây để trồng. (Phụ lục 1: kỹ thuật làmvườn ươm).

- Ruộng trồng:

+ Trồng cây khi đất đủ ẩm (độẩm lúc trồng đảm bảo từ 75 - 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng). Nếu đất thiếu ẩmphải tưới 2 lít nước cho 1 hốc trước khi trồng. Sau khi trồng 2 - 3 ngày cần tướinước vào hốc cho cây. Sau trồng từ 20 - 21 ngày có thể tưới rãnh, tưới ngập 2/3rãnh và rút nước ngay. Sau đó tưới định kỳ 6-7 ngày một lần cho đến khi lá giữachuyển sang giai đoạn chín mới giảm dần lượng nước tưới (việc tưới nước phụthuộc vào độ ẩm đất).

+ Các lần bón phân kết hợp làm cỏ,xới xáo. Vun cao luống vào lần bón thúc thứ hai.

2.3.6. Ngắt ngọn, triệt chồi:

- Ngắt ngọn khi cây bắt đầu nởhoa, để lại mỗi cây từ 18 - 22 lá thu hoạch.

- Triệt chồi nách triệt để bằngtay hoặc bằng thuốc diệt chồi. Nếu dùng Accotab, pha 8 - 12cc thuốc trong 1 lítnước, dùng 15 - 20cc cho mỗi cây và dùng 4 - 6 lít thuốc cho 1 ha.

2.3.7. Phòng trừ sâu bệnh:

Chỉ phòng trừ sâu bệnh khi đếnngưỡng cần phải phòng trừ và theo hướng dẫn chung của Ngành bảo vệ thực vật.

2.3.8. Thu hoạch:

- Thu hoạch lần đầu khi lá đạtđộ chín kỹ thuật (khoảng 50 - 60 ngày sau khi trồng).

- Lá chín kỹ thuật: Khi láchuyển từ màu xanh sang ửng vàng hoặc vàng, mặt lá bóng mịn, gân lá từ màu xanhchuyển sang màu trắng sữa, góc đóng lá so với thân chính lớn hơn 90o,tiến hành thu hoạch lá. Thu lá vào buối sáng hoặc lúc trời mát, lá thu hoạchxong để vào bóng mát, tránh chất đống và để ngoài nắng.

2.3.9. Sấy lá thuốc.

- Phân loại lá theo độ chín,ghim lá vào sào và đưa vào lò sấy. Sấy lá thuốc theo đúng quy trình kỹ thuật doTổng công ty thuốc lá Việt Nam ban hành.

3. Chỉ tiêu và phương pháp theodõi.

3.1. Khảo nghiệm cơ bản:

3.1.1. Đặc điểm về hình thái.

- Dạng cây

- Dạng lá.

- Màu sắc lá, mặt lá, tai lá.

- Dạng hoa, màu sắc hoa.

- Độ thuần của giống (tỷ lệ câykhác dạng)

( Theo quy định về các chỉ tiêuvà phương pháp theo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công tythuốc lá Việt Nam ban hành tháng 11/1999).

3.1.2. Sinh trưởng và pháttriển.

- Tốc độ ra lá (lá/ngày)

- Tốc độ phát triển chiều caocây (cm/ngày)

- Thời gian từ trồng đến 10%cây ra nụ (ngày)

- Thời gian từ trồng đến 90%cây ra nụ (ngày)

- Thời gian từ trồng đến thuhoạch lá đầu tiên (ngày)

- Thời gian từ trồng đến lầnthu hoạch lá cuối cùng (ngày)

- Chiều cao cây (cm)

- Chiều cao cây ngắt ngọn (cm)

- Đường kính thân cách gốc 20cm(cm)

- Tổng số lá trên cây (lá)

- Số lá kinh tế trên cây (lá)

- Độ dài lóng (cm).

(Theo quy định về các chỉ tiêuvà phương pháp theo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công tythuốc lá Việt Nam ban hành tháng 11/1999).

3.1.3. Mức độ nhiễm một số sâubệnh hại.

Đánh giá mức độ nhiễm một sốsâu bệnh hại chính sau:

- Sâu: Sâu xanh (Helicoverpaassulta), sâu khoang (Spodeptera litura).

- Bệnh khảm (Tobacco mosaicvirus).

- Bệnh xoăn lá (Tobacco leafcurl virus).

- Bệnh héo rũ vi khuẩn (Ralstoniasolanacearum).

- Phương pháp tính tỷ lệ bệnh,cấp bệnh theo phụ lục 2.

3.1.4. Khả năng thích ứng vớicác điều kiện bất lợi.

- Ra hoa: Sớm, trung bình, muộn(trong điều kiện tự nhiên)

+ Ra hoa sớm: 10% số cây ra hoatrước 55 ngày sau khi trồng.

+ Ra hoa trung bình: 10% số câyra hoa từ 55 - 70 ngày sau khi trồng.

+ Ra hoa muộn: 10% số cây rahoa sau 70 ngày sau khi trồng.

- Chống đổ: Tốt, khá, trungbình, kém.

+ Tốt: Tất cả các cây không bịđổ.

+ Khá:³ 50% số cây bị nghiêng nhẹ.

+ Trung bình: ³ 70% số cây bị nghiêng 30o so với chiều thẳng đứng .

+ Kém: ³ 70 % số cây bị nghiêng 45o so với chiều thẳng đứng.

3.1.5. Năng suất và các yếu tốcấu thành năng suất.

- Số cây thực thu trên ô (cây)

- Số lá kinh tế trên cây (lá).

- Khối lượng trung bình lá (g)

- Khối lượng lá tươi, khô mỗi ô(kg)

- Năng suất (tạ/ha).

- Tỷ lệ khối lượngtươi/khô củalá.

3.1.6. Chất lượng thuốc lá.

- Cấp loại lá thuốc sấy theo vịbộ (%) (xem phụ lục 3)

- Tỷ lệ gân cuộng/lá (%)

- Thành phần hoá học chính: Hàmlượng (%) nicotin, protêin, đạm tổng số, glixit hoà tan, Clo (phân tích látrung châu cấp II)

- Điểm bình hút cảm quan (xemphụ lục 4)

3.2. Khảo nghiệm sản xuất.

Khảo nghiệm sản xuất theo dõicác chỉ tiêu sau:

- Thời gian từ trồng đến thuhoạch lần đầu, lần cuối (ngày).

- Đặc điểm giống: Nhận xét vềsinh trưởng, phát triển của giống, thời gian từ trồng đến ra nụ 10%, 90%, số lákinh tế trên cây, kích thước trung bình lá, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại và khảnăng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

- Năng suất: Cân khối lượngthực thu trên diện tích khảo nghiệm, từ đó quy ra năng suất tạ/ha.

- Chất lượng thông qua phân cấplá sấy, phân tích thành phần hoá học và bình hút cảm quan.

- Ý kiến người sản xuất thử và người sử dụng đối với giống mới được khảonghiệm.

4. Báo cáo và công bố kết quả khảo nghiệm.

- Báo cáo kết quả khảo nghiệmcủa các điểm gửi về Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá (Phụ lục 5 & 6) để tổnghợp, trình lên Hội đồng khoa học của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam và Trungtâm khảo nghiệm giống cây trồng Trung ương. Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá vàHội đồng khoa học Tổng công ty thuốc lá Việt Nam tổng hợp các vụ khảo nghiệm đểbáo cáo trước Hội đồng KHCN Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, đề nghịkhu vực hoá hoặc công nhận giống Quốc gia giống thuốc lá mới.

- Trung tâm khảo nghiệm giốngcây trồng Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giảm sát trong quá trình khảonghiệm và có ý kiến tư vấn cho Hội đồng khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp &Phát triển nông thôn.

PHỤ LỤC 1

KỸ THUẬT LÀM VƯỜN ƯƠM.

 

1. Chọn đất:

- Đất có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, có độ pH từ 5,8 - 7, chủ độngtưới tiêu nước.

- Đất vụ trước không trồng cây thuốc lá, cây họ cà,dưa chuột.

- Đất được chọn làm vườn ươm phải thoáng, đầy đủ ánh sáng.

2. Chuẩn bị đất.

Đất được cày lần 1 sâu từ 20 - 25cm, phơi ải trước khi gieo từ 3 - 4tuần. Cày lần 2, bừa kỹ trước khi gieo 1 tuần, nhặt sạch cỏ dại.

- Lên luống: Rộng 1m, dài tuỳ thuộc vào diện tích khảo nghiệm, cao 30 -35cm, khoảng cách giữa hai luống là 40 -50cm.

- Xử lí đất trước khi gieo từ 3 - 5 ngày bằng các dung dịch sau: 60gCuSO4 hoặc 50g Bassamid pha trong 20 lít nước tưới cho 10m2mặt luống.

3. Phân bón:

Lượng phân bón cho 10m2 mặt luống.

- Phân hữu cơ vi sinh: 5kg.

- Sulfat amôn 100 - 200g (có thể thay bằng urê hoạc NH4NO3).

- Supe lân : 400g.

- Sulfat kali: 150g.

Phân được rải và trộn đều với lớp đất mặt luống sâu từ 7 - 8cm.

4. Gieo hạt:

* Thời vụ gieo:

- Các tỉnh phía Bắc:

Vụ Đông Xuân: gieo hạt từ trung tuần tháng 11 đến giữa tháng 12 để lấycây giống trồng từ tháng 01 đến hết tháng 02.

Vụ Thu: gieo hạt từ trung tuần tháng 7 để có cây giống trồng từ 01 - 15tháng 9

- Các tỉnh phía Nam

Vụ khô: gieo hạt từ cuối vụ mưa để lấy cây giống trồng trong tháng 11đến đầu tháng 12.

Vụ mưa: gieo hạt từ cuối vụ khô để trồng vào đầu vụ mưa

* Lượng hạt gieo:

Lượng hạt gieo: 1,0-1,5g/10m2 mặt luống (hạt giống có tỷ lệnảy mầm> 85%)

* Cách gieo:   

Hạt được trộn với cát và gieo đều trên mặt luống. Sau khi gieo phủ lênmặt luống một lớp phân hữu cơ và tưới nước đủ ẩm.

5. Làm giàn che.

Hạt thuốc lá rất nhỏ nên nhất thiết phải làm giàn che. Sau khi cây mọcdỡ dần giàn che cho cây cứng cáp, nhưng phải đậy giàn che khi trời mưa to.

6. Chăm sóc cây con.

- Sau khi gieo, mỗi ngày tưới 2 - 3 lần cho đến khi hạt mọc đều. Sau đótưới 1-2 lần/ngày. Hạn chế tưới nước trong khoảng 5 - 7 ngày trước khi nhổ câycho vào bầu.

- Khi cây đã mọc, tỉa bớt cây ở những chỗ dày quá, nhổ cỏ dại.

- Bón thúc: Dùng 50-70g urê, 10g K2SO4 pha trong10 lít nước tưới cho 10m2 vườn ươm. Tưới phân xong, dùng nước lã tướirửa phân trên lá.

- Phòng trừ sâu bệnh: Dùng dung dịch Bordeaux 1%, Ridomil 0,1% để hạnchế bệnh nấm. Dùng Vifast 5NP, Sherpa 10EC, Decis 2,5EC, Sumidicin, Trebon đểhạn chế sâu.

7. Đưa cây con vào bầu và chăm sóc.

- Khi cây con được 20 - 25 ngày tuổi, có từ 3 - 4 lá thật sẽ đưa cây vàobầu.

- Kích thước bầu: F = 9cm,chiều cao: 8 - 9 cm. Vật liệu làm bầu là màng mỏng PE

- Đất làm bầu phải tơi xốp, nhiều mùn. Thông thường 1m3 đấtphù sa trộn thêm 5kg phân hoá hữu cơ, 60g CuSO4 pha trong 20 lít nướctưới vào 1m3 đất. Lượng phân bón trong 1kg đất làm bầu không quá:0,12g N, 0,20 g K2O, 0,15 P2O5. Trong thờigian đầu phải che nắng cho cây để cây bình phục nhanh, sau đó dỡ giàn che.

- Tưới thúc phân đạm nếu cây chậm phát triển.

- Khoảng 20 - 25 ngày sau khi vào bầu, cây cao từ 10 - 12cm, đường kínhthân đạt 6-8mm, có 7-8 lá là cây đủ tiêu chuẩn đem trồng. Phun thuốc phòng trừsâu bệnh trước khi đưa cây đi trồng.

PHỤ LỤC 2:

CÁC CHỈ TIÊU ĐIỀU TRASÂU BỆNH HẠI,

KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀPHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.

------------------------------

                                                Tổng số sâu điều tra

1. Mật độ sâu hại (con/cây) = --------------------------

                                                Tổng số cây điều tra

                                    Tổng số cây bị bệnh

2. Tỷ lệ cây bệnh (%)  =-------------------------- x 100

                                     Tổngsố cây điều tra

                                                Tổng số lá bị bệnh

3. Tỷ lệ lá bị bệnh hại (%)       =------------------------ x 100    

                                                Tổng số lá điều tra

                                                (Tổng số lá bị hại ở cấp i x i)

4. Chỉ số bệnh hại (%)             =--------------------------------------- x 100

                                                Tổng số lá bị hại x cấpcao nhất

5. Cách phân cấp bệnh hại.

Với bệnh hại lá, phân 9 cấp đánh giá theo diện tích vết bệnh trên lá.

- Cấp 0: hoàn toàn không bị bệnh.                             

- Cấp 1: dưới 1% diện tích lá bị bệnh               

- Cấp 3: >1 - 5% diện tích lá bị bệnh

- Cấp 5: > 5 - 25% diện tích lá bị bệnh           

- Cấp 7: > 25 -50% diện tích lá bị bệnh

- Cấp 9: > 50% diện tích lá bị bệnh.

6. Tính chống đổ.

- Tốt: tất cả cây không bị đổ.

- Khá: > 50% số cây bị nghiêng nhẹ

- Trung bình: ³ 70% sốcây bị nghiêng 30o so với chiều thẳng đứng.

- Kém: ³ 70% số cây bị nghiêng 45oso với chiều thẳng đứng.

7. Gãy lá do mưa bão:

Tốt: không bị gãy

Khá: Số lá gãy trên cây Ê 1lá

Trung bình: Số lá gãy trên cây từ 1,5 - 2 lá.

Kém: Số lá gãy trên cây > 2 lá.

8. Ra hoa:

Ra hoa sớm: 10% số cây ra hoa trước 55 ngày sau khi trồng.

Ra hoa trung bình: 10% số cây ra hoa từ 55 - 70 ngày sau khi trồng.

Ra hoa muộn: 10% số cây ra hoa sau 70 ngày trồng.

Phụ lục 3

BẢN PHÂN CẤP LÁ THUỐCLÁ VÀNG SẤY THEO VỊ BỘ

- Tên giống khảo nghiệm:

- Thời vụ khảo nghiệm 

Ký hiệu cấp

Đặc điểm bên ngoài

Nhóm lá gốc (P)

Có từ 2 - 3 lá

 

- Lá màu vàng, vàng nhạt, vàng phớt xanh hoặc vàng thẫm

 

- Chiều dài lá ³ 30cm

P3

- Màu tạp Ê 15%, độ tổn thương cơ học Ê 15% , sâu bệnh: Ê 15%

 

- Lá xốp, mỏng, dầu dẻo kém, đầu lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

 

- Lá màu nâu nhạt đến nâu

 

- Chiều dài lá ³ 25cm

P4

- Màu tạp Ê 20%, độ tổn thương cơ học Ê 20% , sâu bệnh: Ê 20%

 

- Lá xốp, mỏng, dầu dẻo kém, đầu lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

Nhóm lá nách dưới (X)

Có từ 3 - 4 lá

X1

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 40cm

 

- Màu tạp Ê 5%, độ tổn thương cơ học Ê 5% , sâu bệnh: Ê 5%

 

- Lá mịn, dầu dẻo khá, đầu lá hơi rộng, phiến lá rộng hơn nhóm B

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

X2

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 10%, độ tổn thương cơ học Ê 10% , sâu bệnh: Ê 10%

 

- Lá mịn, dầu dẻo trung bình, đầu lá hơi rộng, phiến lá rộng hơn nhóm P

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

X3

- Lá màu vàng, vàng nhạt, vàng phớt xanh hoặc vàng thẫm

 

- Chiều dài lá ³ 32cm

 

- Màu tạp Ê 15%, độ tổn thương cơ học Ê 15% , sâu bệnh: Ê 15%

 

- Lá mịn, dầu dẻo trung bình, đầu lá tù, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

X4

- Lá màu nâu nhạt đến nâu và các màu như X3

 

- Chiều dài lá ³ 30cm

 

- Màu tạp Ê 20%, độ tổn thương cơ học Ê 20% , sâu bệnh: Ê 20%

 

- Lá xốp, dầu dẻo kém, đầu lá tù, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

 

Nhóm lá giữa (C)

Có từ 4 - 6 lá

C1

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 40cm

 

- Màu tạp Ê 5%, độ tổn thương cơ học Ê 5% , sâu bệnh: Ê 5%

 

- Lá mịn, dầu dẻo cao, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

C2

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 10%, độ tổn thương cơ học Ê 10% , sâu bệnh: Ê 10%

 

- Lá mịn, dầu dẻo cao, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

C3

- Lá màu vàng, vàng nhạt, vàng phớt xanh hoặc vàng thẫm và các màu như C2

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 15%, độ tổn thương cơ học Ê 15% , sâu bệnh: Ê 15%

 

- Lá mịn, dầu dẻo trung bình, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

C4

- Lá màu nâu nhạt đến nâu và các màu như C3

 

- Chiều dài lá ³ 30cm

 

- Màu tạp Ê 20%, độ tổn thương cơ học Ê 20% , sâu bệnh: Ê 20%

 

- Lá có độ dầu dẻo kém, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

Nhóm lá nách trên (B)

Có từ 3 - 4 lá

B1

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 40cm

 

- Màu tạp Ê 5%, độ tổn thương cơ học Ê 5% , sâu bệnh: Ê 5%

 

- Lá mịn, dầu dẻo khá, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

B2

- Lá màu vàng cam, vàng chanh

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 10%, độ tổn thương cơ học Ê 10% , sâu bệnh: Ê 10%

 

- Lá mịn, dầu dẻo khá, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

B3

- Lá màu vàng, vàng nhạt, vàng phớt xanh hoặc vàng thẫm và các màu như B2

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 15%, độ tổn thương cơ học Ê 15% , sâu bệnh: Ê 15%

 

- Lá mịn, dầu dẻo trung bình, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

B4

- Lá màu nâu nhạt đến nâu và các màu như B3

 

- Chiều dài lá ³ 30cm

 

- Màu tạp Ê 20%, độ tổn thương cơ học Ê 20% , sâu bệnh: Ê 20%

 

- Lá có độ dầu dẻo kém, đầu lá trung bình, phiến lá rộng

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

Nhóm lá ngọn (T)

Có từ 2 - 3 lá

T2

- Lá màu vàng cam, vàng cam đỏ

 

- Chiều dài lá ³ 35cm

 

- Màu tạp Ê 10%, độ tổn thương cơ học Ê 10% , sâu bệnh: Ê 10%

 

- Lá dày, dầu dẻo khá, đầu lá hẹp, phiến lá hẹp

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

T3

- Lá màu vàng, vàng phớt xanh đến vàng thẫm

 

- Chiều dài lá ³ 30cm

 

- Màu tạp Ê 15%, độ tổn thương cơ học Ê 15% , sâu bệnh: Ê 15%

 

- Lá thô ráp, lá dày, dầu dẻo trung bình, đầu lá nhọn, phiến lá hẹp

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

T4

- Lá màu nâu, nâu nhạt

 

- Chiều dài lá ³ 25cm

 

- Màu tạp Ê 20%, độ tổn thương cơ học Ê 20% , sâu bệnh: Ê 20%

 

- Lá thô ráp, dầu dẻo kém, đầu lá nhọn, phiến lá hẹp

 

- Độ đồng đều lô thuốc đạt 90%

Nhóm tận dụng (M)

 

- Các màu, trừ màu xanh, nâu đen

 

- Các vị trí lá, có thể thái thành sợi

 

- Độ tổn thương cơ học, sâu bệnh không quy định

 

- Độ đồng đều không quy định

 

 

Ghi chú: Tỷ lệ lẫn cấp không quá 10% cấp dưới liền kề. Nếu trên 10% phảiphân cấp lại, nếu không phân cấp lại sẽ hạ xuống một cấp liền kề trong nhóm. Độẩm thanh toán: W = 13,5%

 

Phụ lục 4

BẢNG BÌNH HÚT LÁ THUỐCLÁ NGUYÊN LIỆU VÀNG SẤY

Tên giống khảo nghiệm:

Thời vụ khảo nghiệm:

 

Điểm

Mẫu kiểm tra

Chỉ tiêu đánh giá

(Có hệ số quan trọng)

 

 

 

 

1. Hương thơm khi cháy

 

 

 

 

 

- Hương rất thơm

10-13

 

 

 

 

- Hương thơm khá

7-9

 

 

 

 

- Hương thơm trung bình

4-6

 

 

 

 

- Hương thơm kém

1-3

 

 

 

 

2. Vị

 

 

 

 

 

- Tốt, dễ chịu

13-15

 

 

 

 

- Khá, dễ chịu, hơi cay nóng

9-12

 

 

 

 

- Trung bình, hơi đắng, cay nóng rõ

5-8

 

 

 

 

- Kém, xóc, đắng, rất khó chịu

1-4

 

 

 

 

3. Độ nặng

 

 

 

 

 

- Rất nặng vừa phải

7-8

 

 

 

 

- Rất nặng, nặng

5-6

 

 

 

 

- Nhẹ

3-4

 

 

 

 

- Rất nhẹ

1-3

 

 

 

 

4. Độ cháy

 

 

 

 

 

- Cháy tốt, tàn trắng

6-7

 

 

 

 

- Cháy khá, tàn xám

4-5

 

 

 

 

- Cháy trung bình, tàn xám hơi đen

2-3

 

 

 

 

- Cháy kém, tàn đen

1-2

 

 

 

 

5. Màu sắc (tham khảo)

 

 

 

 

 

- Vàng cam, vàng chay

6-7

 

 

 

 

- Vàng nhạt, vàng thẫm

4-5

 

 

 

 

- Nâu, nâu nhạt

2-3

 

 

 

 

- Xanh vàng, nâu tối

1-2

 

 

 

 

Tổng điểm

 

 

 

 

 

Nhận xét, kết luận:

 

                                                                                                Ngàytháng năm 2000

                                                                                                Ngườibình hút (ký, họ tên)

 

Phụ lục 5

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢONGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG THUỐC LÁ.

             Vụ:...............................                      Năm:

1.

Điểm khảo nghiệm:

 

 

 

2.

Cơ quan thực hiện:

 

 

 

3.

Cán bộ thực hiện:

 

 

 

4.

Tên giống tham gia khảo nghiệm:

 

 

 

5.

Ngày trồng:

 

 

 

 

- Ngày thu hoạch lần đầu:

 

 

 

 

- Ngày thu hoạch lần cuối:

 

 

 

- Diện tích thí nghiệm: m2

 

 

 

- Kích thước ô thí nghiệm: m x m

 

 

 

 

- Số lần nhắc lại:

 

 

 

7.

Loại đất trồng:

Cây trồng vụ trước:

 

8.

Phân bón: Ghi rõ loại phân và lượng sử dụng:

 

 

 

- Đạm              kg/ha

Loại phân:

 

 

 

- Lân                kg/ha

Loại phân:

 

 

 

- Kali               kg/ha

Loại phân:

 

 

 

- Vôi                kg/ha

Lượng bón

 

 

 

- Bón thúc lần 1          

Ngày bón:

 

 

 

- Bón thúc lần 2

Ngày bón:

 

 

9.

Tưới nước:

 

 

 

 

Lần 1                           Ngày:

Phương pháp tưới

 

 

Lần 2                           Ngày:

Phương pháp tưới

 

 

Lần 3                           Ngày:

Phương pháp tưới

 

 

Lần 4                           Ngày:

Phương pháp tưới

 

 

Lần 5                           Ngày:

Phương pháp tưới

 

 

...

 

 

10.

Xới vun:

 

 

 

 

- Lần 1             Ngày:

 

 

 

 

- Lần 2             Ngày:

 

 

 

11.

Phòng trừ sâu, bệnh:

 

 

 

 

Lần 1:

Ngày:

Loại thuốc

Nồng độ sử dụng

 

Lần 2:

Ngày:

Loại thuốc

Nồng độ sử dụng

 

Lần 3:

Ngày:

Loại thuốc

Nồng độ sử dụng

 

---

 

 

 

               

            12. Số liệu khí tượngvùng.

Tháng

Nhiệt độ cao nhất (oC)

Nhiệt độ thấp nhất (oC)

Nhiệt độ TB (oC)

Độ ẩm không khí (%)

Lượng mưa (mm)

Số giờ nắng (giờ)

Các yếu tố khí hậu đặc biệt khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Các chỉ tiêu theo dõi: Ghi vào bảng 1,2,3,4,5,6,7,8

14. Nhận xét và đánh giá kết quả khảo nghiệm cơ bản của từng giống.

15. Kết luận và đề nghị:

 

 

                                                                         Ngày...... tháng ...... năm......

CƠ QUAN QUẢN LÝ                                              Cán bộ thực hiện

 

Bảng 1: Đặc điểm về hình thái

Giống

Tán cây

Hoa

Tỷ lệ cây

 

 

Dạng lá

Màu lá

Mặt lá

Tai lá

Đuôi lá

Dạng hoa tự

Màu sắc

khác dạng (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Sinh trưởng và phát triển

Giống

 

 

 

 

Chỉ tiêu

 

 

 

 

- Tốc độ ra lá (lá/ngày)

 

 

 

 

- Tốc độ phát triển chiều cao cây (cm/ngày)

 

 

 

 

- Thời gian từ trồng đến 10% cây ra nụ (ngày)

 

 

 

 

- Thời gian từ trồng đến 90% cây ra nụ (ngày)

 

 

 

 

- Thời gian từ trồng đến 90% cây ra nụ (ngày)

 

 

 

 

- Thời gian từ trồng đến lần thu hoạch lá đầu tiên chín (ngày)

 

 

 

 

- Thời gian từ trồng đến lần thu hoạch lá cuối cùng (ngày)

 

 

 

 

- Chiều cao cây (cm)

 

 

 

 

- Chiều cao cây ngắt ngọn (cm)

 

 

 

 

- Tổng số lá trên cây (lá)

 

 

 

 

- Số lá kinh tế trên cây (lá)

 

 

 

 

- Kích thước trung bình lá (cm) Dx R

 

 

 

 

- Độ dài lóng (cm)

 

 

 

 

- Đường kính thân cách gốc 20cm (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3: Mức độ nhiễm sâu bệnh

 

Tỷ lệ bệnh (%)

Mật độ sâu (con/cây)

Giống

Khảm lá

Xoăn lá

Héo rũ vi khuẩn

Đen thân

Bệnh đặc biệt khác

Sâu xanh

Rệp

Sâu khoang

Sâu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4: Khả năng thích ứng với điều kiện bất thuận

Giống

Đổ cây

Gãy lá

Ra hoa (sơm, trung bình, muộn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 5: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

Giống

Lần nhắc

Số lá kinh tế/cây (lá)

Khối lượng TB (g)

Khối lượng lá tươi/ô (kg)

Khối lượng lá khô/ô (kg)

Tỷ lệ tươi/khô

N.suất khô tạ/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 6: Phân cấp lá thuốc lá nguyên liệu

 

Tỷ lệ cấp loại lá sấy theo vị bộ (%)

Giống

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

Cấp I+II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 7: Thành phần hoá học chính của lá thuốc lánguyên liệu (%)

(Phân tích lá trung châu cấp II)

Giống

Nicotin

Đạm tổng số

Protêin

Gluxit hoà tan

Clo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 8: Điểm bình hút cảm quan lá thuốc lá nguyên liệu(điểm)

 Giống

Hương

Vị

Độ nặng

Độ cháy

Màu sắc

Tổng điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 6

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢONGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG THUỐC LÁ

                                     Vụ:........................ Năm:.............................

1. Địa điểm khảo nghiệm:

2. Cơ quan chủ trì khảo nghiệm:

3. Tên người khảo nghiệm sản xuất.

4. Tên giống khảo nghiệm:

            Giống đối chứng:

5. Ngày trồng:

                        Ngày thuhoạch lần đầu tiên:

                        Ngày thuhoạch lần cuối cùng:

6. Diện tích khảo nghiệm:                   m2

7. Đặc điểm đất đai

            Vụ trước trồng cây gì?

8. Mật độ trồng

9. Phân bón

10. Đánh giá chung.

Giống

Nhận xét đặc điểm giốn (sinh trưởng, sâu bệnh...)

Sản lượng lá khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm (kg)

Năng suất

lá khô (tạ/ha)

Đánh giá chất lượng (cấp loại lá sấy, thành phần hoá học chính, tính chất hút)

Ý kiến người SX (có hoặc không chấp nhận giống mới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Kết luận và đề nghị.

 

 

                                                                                                Ngàytháng năm 2000

Cán bộ chỉ đạo                                                                      Người sản xuất

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 03/01/2001
Về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
Số kí hiệu 139/2000/QĐ-BNN/KHCN Ngày ban hành 19/12/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 03/01/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Ngô Thế Dân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

03/01/2001

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 139/2000/QĐ-BNN/KHCN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
19/12/2000 Văn bản được ban hành 139/2000/QĐ-BNN/KHCN
03/01/2001 Văn bản có hiệu lực 139/2000/QĐ-BNN/KHCN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh