Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/07/2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất

 kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ

 đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất;

thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài

______________________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 25 tháng 8 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ các luật, pháp lệnh thuế hiện hành;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ được thí điểm thực hiện tự khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài như sau:

1. Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên:

a) Hàng tháng, cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành, tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.

b) Hàng năm, cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên với cơ quan Thuế.

2. Đối với thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài, cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành và tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn kê khai, nộp thuế và việc quyết toán thuế thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Điều 2. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; xây dựng quy trình quản lý và ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế phù hợp với cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung quy định về trách nhiệm của cơ quan Thuế, của các cơ quan liên quan và các quy định khác về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế không nêu tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1502617973321_137528210996_161.2005.QD.TTg.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/07/2005
Về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài
Số kí hiệu 161/2005/QĐ-TTg Ngày ban hành 30/06/2005
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 29/07/2005
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Thủ tướng Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

29/07/2005

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 161/2005/QĐ-TTg

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
30/06/2005 Văn bản được ban hành 161/2005/QĐ-TTg
29/07/2005 Văn bản có hiệu lực 161/2005/QĐ-TTg
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh