Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/01/2011

THÔNG TƯ

Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ

_____________

 

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ và các cơ quan khác có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ, cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

2. Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định.

3. Quản lý hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

4. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật đo đạc và bản đồ của các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; phát hiện các vi phạm, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Định kỳ hằng năm, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong phạm vi cả nước. Báo cáo được lập theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

2. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

3. Nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.

4. Báo cáo bằng văn bản với Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam khi có một trong những thay đổi sau: thay đổi người chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc người phụ trách kỹ thuật chính; thay đổi lớn về lực lượng kỹ thuật hoặc thiết bị công nghệ so với thời điểm được cấp phép mà ảnh hưởng đến việc thực hiện các nội dung hoạt động được cấp phép; thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Đối với các tổ chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 phải đồng thời báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải làm Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới khi có thay đổi về tên gọi hoặc chuyển đổi loại hình hoạt động. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp trước đây phải nộp lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép để thu hồi và huỷ.

Chương II

CẤP, BỔ SUNG, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC  VÀ BẢN ĐỒ

Điều 5. Danh mục các hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép

1. Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đo đạc và bản đồ.

2. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

3. Xây dựng lưới toạ độ, độ cao quốc gia.

4. Xây dựng điểm trọng lực, thiên văn, tọa độ, độ cao.

5. Chụp ảnh, quét địa hình từ máy bay.

6. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ.

7. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ.

8. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.

9. Thành lập bản đồ hành chính các cấp.

10. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp.

11. Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.

12. Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý.

13. Thành lập bản đồ chuyên đề.

14. Thành lập atlas địa lý.

15. Khảo sát, đo đạc công trình.

16. Kiểm định các thiết bị đo đạc.

Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:

a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh;

b) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;

c) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khoẻ và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.

d) Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.

2. Tổ chức đầu tư nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này. Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời gian thực hiện công trình được ghi trong hợp đồng nhưng không được vượt quá năm (05) năm.

Điều 7. Thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 6; bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 6; bản công chứng Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác theo Mẫu số 8 kèm theo Thông tư này, quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khoẻ của người phụ trách kỹ thuật chính;

d) Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.

2. Trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép

a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội – nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; các tổ chức nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.

b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này và gửi biên bản thẩm định kèm theo một (01) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Trường hợp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị mất hoặc bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được, tổ chức nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Khi nhận được đơn hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc. Thời hạn của giấy phép cấp lại được giữ nguyên như thời hạn của giấy phép đã cấp.

Điều 9. Phạm vi và thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có giá trị trong phạm vi cả nước.

2. Thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là năm (05) năm. Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn, nếu tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có nhu cầu gia hạn thì đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn; mỗi giấy phép được gia hạn một (01) lần, thời gian gia hạn không quá ba (03) năm.

3. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam phát hành theo Mẫu số 9 kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức có đủ điều kiện mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động đo đạc và bản đồ và có nhu cầu thì được cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

2. Tổ chức đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ thành hai (02) bộ. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;

c) Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp phép như quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8 Thông tư này;

d) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

3. Việc nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

Điều 11. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập một (01) bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;

c) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là ba mươi (30) ngày.

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.

Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đo đạc và bản đồ làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2011.

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Điều 13. Xử lý các vấn đề phát sinh khi ban hành Thông tư này

1. Các Bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường chấm dứt giá trị sử dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu có nhu cầu bổ sung nội dung hoạt động hoặc gia hạn giấy phép thì làm Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định của Thông tư này.

3. Giá trị sử dụng của các giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được quy định như sau:

a) Các giấy phép có thời hạn ghi trên giấy phép đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 trở về trước có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép.

b) Các giấy phép có thời hạn ghi trên giấy phép sau ngày 31 tháng 12 năm 2015 sẽ chấm dứt giá trị sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường./.

Tải file đính kèm
Không có file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/01/2011
Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Số kí hiệu 32/2010/TT-BTNMT Ngày ban hành 08/12/2010
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 20/01/2011
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài nguyên và Môi trường Thứ trưởng Nguyễn Linh Ngọc
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

20/01/2011

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 32/2010/TT-BTNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
08/12/2010 Văn bản được ban hành 32/2010/TT-BTNMT
20/01/2011 Văn bản có hiệu lực 32/2010/TT-BTNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh
Không có file đính kèm